Bước tới nội dung

Air Canada

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Air Canada
IATA
AC
ICAO
ACA
Tên hiệu
AIR CANADA
Lịch sử hoạt động
Thành lập10 tháng 4 năm 1937; 87 năm trước (1937-04-10)
(Trans-Canada Air Lines)[1][2]
Hoạt động1 tháng 1 năm 1965 (Air Canada)
Sân bay chính
Trạm trung
chuyển chính
Điểm dừng
quan trọng
Thông tin chung
CTHKTX
Phòng chờMaple Leaf Lounge
Liên minhStar Alliance
Công ty con
Số máy bay170
Điểm đến350 (gồm các công ty con)
Khẩu hiệu'Your World Awaits' (tiếng Anh)
'Tout Un Monde Vous Attend' (tiếng Pháp)
Trụ sở chínhMontreal, Quebec, Canada
Nhân vật
then chốt
Nhân viên30.000 (2018)
Trang webaircanada.com
Tài chính
Doanh thuGiảm CAN$5.833 tỷ (2020)
Lợi nhuậnGiảm CAN$-3.776 tỷ (2020)
Lãi thựcGiảm CAN$-4.647 tỷ (2020)
Tổng số
tài sản
Tăng CAN$28.913 tỷ (2020)

Air Canadahãng hàng không lớn nhất và cũng là hãng hàng không quốc gia của Canada. Hãng này được thành lập năm 1937 và có trụ sở ở Montréal, Québec. Air Canada cung cấp dịch vụ vận chuyển hành khách và hàng hóa bằng đường hàng không theo lịch trình và thuê bao đến hơn 240 điểm đến và các kỳ nghỉ trọn gói đến hơn 90 điểm đến thông qua Air Canada Vacations. Air Canada là hãng hàng không lớn thứ 13 thế giới theo quy mô đội tàu bay và sân bay hoạt động chính trung tâm của hãng này là Sân bay quốc tế Toronto Pearson. Công ty mẹ của Air Canada là ACE Aviation Holdings. Air Canada là một thành viên sáng lập của liên minh các hãng hàng không Star Alliance, liên minh các hãng hàng không lớn nhất thế giới. Liên minh này được thành lập năm 1997 và hiện có 18 hãng hàng không thành viên. Vào ngày 19 tháng 1 năm 2007, hãng Air Canada đã được bầu chọn là Hãng hàng không tốt nhất Bắc Mỹ. Năm 2006, khoảng 34 triệu người đã bay cùng Air Canada.

Năm 2007, Air Canada kỷ niệm 70 năm ngày thành lập hãng thành một hãng hàng không.

Năm 2017, trong dịp kỉ niệm 80 năm ngày thành lập hãng đã vận chuyển 48 triệu hành khách.

Dịch bệnh Covid-19

[sửa | sửa mã nguồn]

Các hạn chế đi lại do đại dịch Covid-19 gây ra buộc Air Canada phải hạn chế nhiều dịch vụ. Ngày 18/3/2020, hãng thông báo sẽ tạm dừng hầu hết các chuyến bay của mình trước ngày 31/3/2020. Dịch vụ bắt đầu trở lại bình thường vào ngày 22/5/2020 với các chuyến bay đến nhiều thành phố hơn sẽ được bổ sung trong mùa hè. Trong báo cáo tài chính quý đầu tiên của mình, Air Canada thông báo họ đã lỗ 1,05 tỷ CA $ và chỉ kiếm được CA $ 345 triệu lợi nhuận. Hãng hàng không này cũng chịu thiệt hại tương tự trong quý 3, báo cáo khoản lỗ 685 triệu CA $. Nó cho biết công suất trong quý 4 của năm tài chính 2020 sẽ thấp hơn 75% so với năm trước.

Tháng 4/2021, có thông báo rằng chính phủ Canada sẽ cung cấp gói cho vay trị giá 5,9 tỷ USD.

Thỏa thuận liên danh

[sửa | sửa mã nguồn]
Boeing 787-9 hạ cánh tại Sân bay quốc tế Newark Liberty

Đội tàu bay của Air Canada

[sửa | sửa mã nguồn]
Airbus A321-200 hạ cánh tại Sân bay quốc tế Toronto Pearson
Airbus A220-300
Boeing 737 MAX 8
Airbus A330-300

Đến tháng 5/2024, đội tàu bay của Air Canada bao gồm những tàu bay sau.[5]

Đội tàu bay chở khách
Tàu bay Đang vận hành Đặt hàng Số khách
(Signature hoặc Business/Premium Economy/Economy)
Ghi chú
Airbus A220-300 33 27 137 (12/0/125)
Airbus A319-100 5 __
Airbus A320-200 17 1 146 (14/0/132) Thay thế bởi Boeing 737 MAX 8
Airbus A321-200 16 190 (16/0/174)
Airbus A321XLR __ 30
Airbus A330-300 19 1 297 (32/24/241)

292 (27/21/244)

Trang bị cabin Dream
Boeing 737 MAX-8 40 16 169 (16/0/153) Thay thế cho Airbus A320Airbus A321
Boeing 777-200LR 6 300 (40/24/236)
Boeing 777-300ER 19 450 (28/24/398)

400 (40/24/336)

Boeing 787-8 8 255 (20/21/214)
Boeing 787-9 31 1 298 (30/21/247) C-FVLQ mang logo FLY THE FLAG GO CANADA GO! (OLYMPIC TOKYO 2020)
Boeing 787-10 __ 18
Heart ES-30 30
Đội bay chở hàng
Boeing 767-300ER/BDSF
1
7
Các tàu bay chở khách của hãng sẽ chuyển sang chở hàng bắt đầu từ năm 2021
Tổng cộng 195 131

*Hạng Executive được cung cấp trên các chuyến bay nội địa, Hạng Executive First trên các chuyến bay quốc tế.

Boeing 787-8 tại Sân bay Heathrow
Boeing 777-300ER
  • Đội tàu bay của Air Canada có tuổi trung bình 9,7 năm đến tháng 2 năm 2007. [1]
  • Air Canada có hợp đồng quyền mua (option) thêm 18 chiếc Boeing 777, 23 chiếc Boeing 787 Dreamliner và 60 chiếc Embraer E190.
  • Air Canada là hãng hàng không Bắc Mỹ đầu tiên vận hành các loại tàu bay Airbus A319, A340-300, A340-500, Boeing 777-200LRBoeing 777-300ER.
  • Air Canada là khách hàng lớn nhất Bắc Mỹ của dòng tàu bay Boeing 787 Dreamliner.

Đội tàu bay của Jazz

[sửa | sửa mã nguồn]
Air Cananda Express Dash 8-Q400

Công ty con của Air Canada, Air Canada Jazz có đội tàu bay riêng gồm 124 chiếc sau (đến thời điểm tháng 12 năm 2021)[6]:

Đội tàu bay Air Canada Jazz
Tàu bay Đang vận hành Hành Khách
(Business/Economy)
Ghi chú
Bombardier CRJ200 15 75 (10/65) Khai thác bởi Air Canada Express
Bombardier CRJ900 35 76 (12/64)
Bombardier Dash 8-300 26 78 (0/78)
Bombardier Dash 8-400 36 50 (0/50) Dừng khai thác 36 chiếc từ năm 2025
Embraer E-175 25 76 (12/64)
Tổng cộng 124
  1. ^ “Air Canada History”. CBC News. ngày 14 tháng 5 năm 2004. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2009.
  2. ^ “aircanada.com Air Canada Timeline”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2017.
  3. ^ “Air Canada Altitude”. Truy cập 21 tháng 10 năm 2017.
  4. ^ Air Canada (ngày 30 tháng 3 năm 2009). “Air Canada announces appointment of Calin Rovinescu as President & Chief Executive Officer”. CNW Telbec. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2009.
  5. ^ www.aircanada.com
  6. ^ “www.flyjazz.ca”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2007.


Các hãng hàng không của Canada

Aeropro | Air Alliance | Air Canada | Air Creebec | Air Georgian | Air Inuit | Air Labrador | Air Mikisew | Air North | Air Nunavut | Air Satellite | Air Tindi | Air Transat | Aklak Air | Alberta Citylink | Alta Flights | Baxter Aviation | Bearskin Airlines | Buffalo Airways | Calm Air | Canadian Metro Airlines | Canadian North | CanJet | Cargojet Airways | Central Mountain Air | CHC Helicopter | Corporate Express | First Air | Harbour Air | Hawkair | HeliJet | Innu Mikun Airlines | Integra Air | Jazz | Kenn Borek Air | Kivalliq Air | Maritime Air Charter | NAC Air | Nolinor Aviation | Northern Lights International Airlines Ltd. | Northwestern Air | Pacific Coastal Airlines | Pascan Aviation | Porter Airlines | Pronto Airways | Provincial Airlines | Skyservice | Sunwing Airlines | Transwest Air | Voyageur Airways | Wasaya Airways | West Coast Air | West Wind Aviation | WestJet | Zoom Airlines